-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Review: So sánh toàn diện về các dòng robot hút bụi ILIFE
Đặng Xuân Kỳ
19:10
24/01/2019
So sánh đánh giá toàn diện về các dòng robot ILIFE hiện nay
Chỉ vài năm trước đây, robot hút bụi iLife được coi là đồ rẻ tiền của Trung Quốc, nhưng cho đến nay, họ lại trở thành người đi đầu, lý do nằm ở tính năng 2 trong 1: hút bụi và lau nhà, cùng với đó là giá cả hợp lý.
Mới đây, ILIFE ROBOTICS đã chính thức phát hành dòng robot hút bụi iLife A8s trong Triển lãm Điện tử Tiêu dùng lần thứ 51 (CES).
ILIFE ROBOT là những sản phẩm có giá trị rất xứng đáng với số tiền bỏ ra. Robot hút bụi ILIFE đã được cộng đồng quốc tế công nhận là tuyệt vời và xứng đáng với đồng tiền bát gạo. Nhưng câu hỏi lớn nhất vẫn là : Máy hút bụi nào của ILIFE là tốt nhất?
Hàng chục mẫu mã, giá cả khác nhau, cùng với tính năng ngày một nhiều, rất dễ làm người mua hoang mang. Chính vì vậy, DiLife sẽ giúp bạn có những quyết định dễ dàng hơn bằng cách so sánh các mẫu model khác nhau của ILIFE.
Tuy nhiên, trước khi đi vào chi tiết, hãy cùng đi vào một cái nhìn tổng quan về ILIFE để thấy cách tìm hiểu của chúng ta.
iLife A Series: iLife A4s vs A6 vs A7 vs A8.
iLife A Series được thiết kế riêng biệt để quét và hút bụi mà không có chức năng lau nhà. Series này được biết đến với khả năng tốt nhất khi hoạt động trên sàn trải thảm nhưng liệu có đúng như thế không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sau, còn bây giờ, hãy cùng nhau rà soát lại các model của A Series.
Hình ảnh | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Model | ILIFE A4s | ILIFE A6 | ILIFE A7 | ILIFE A8 |
Chiều cao (cm) | 7.62 | 7.10 | 7.62 | 7.10 |
Hệ thống làm sạch | Cyclone Power | Cyclone Power | Cyclone Power | Cyclone Power |
Chế độ làm sạch | 4 | 4 | 5 | 4 |
Động cơ | Gen 2 Motor | Gen 2 Brushless Motor | Gen 3 Nidec® brushless | Gen 3 Nidec® brushless |
Lực hút | 1000pa | 1000pa | 1200pa | 1200pa |
Max Mode | Có | Có | Có | Có |
Chổi quét | Side + Main | Side + Main | Side + Main | Side + Main |
Bộ lọc không khí | HEPA | HEPA | HEPA 3 lớp | HEPA 3 lớp |
Dung tích hộp bụi | 0.45L | 0.3L | 0.6L | 0.3L |
Thời gian hoạt động | 120-140 phút | 140-160 phút | 120 phút | 120 phút |
Tự động sạc | 300 phút | 300 phút | 300 phút | 300 phút + resume |
Diện tích làm sạch | 70m2 | 140m2 | 100m2 | 120m2 |
Công nghệ điều hướng | Cảm biến | Cảm biến | Cảm biến tiên | Panoview + CV SLAM |
Tường ảo | Không | Có | Không | Không |
Di chuyển | Ngẫu nhiên | Ngẫu nhiên | Theo tuyến | Theo bản đồ |
Phần tổng quan về các robot iLife Series A,để khỏi dài dòng thêm, bạn có thể xem thêm tại đây. Sau đó, hãy cùng DiLife tiếp tục hành trình so sánh
SO SÁNH ĐÁNH GIÁ GIỮA CÁC ROBOT HÚT BỤI ILIFE SERIES A
Nếu bạn đã có cái nhìn tổng quát về các model robot thuộc A Series , đến lúc đưa tất cả lên bàn cân để so sánh rồi. Vào phần chính mà tất cả cùng đang chờ đợi thôi !
ILIFE A4s so với ILIFE A6
ILIFE A4s và A6 đều được biết đến với khả năng làm sạch trên thảm nhờ sức hút mạnh mẽ, cùng với khả năng dọn sạch lông thú rất tốt, và cả 2 robot đều không có chức năng lau nhà.
Tuy nhiên vẫn có những điểm khác biệt giữa 2 dòng, cùng xem nhé:
Sự khác biết đến từ thiết kế, với thiết kế mỏng hơn của A6 với 71mm còn A4s là 76mm, sự khác biệt tưởng chừng không đáng kể nhưng đôi lúc sẽ trở nên khá quan trọng cho những căn nhà có nhiều đồ đạc nội thất gầm thấp. ILIFE A6 cũng đi kèm với phụ kiện tường ảo ElectroWalls, một công nghệ riêng biệt mà rất ít model của ILIFE có được. Dù vậy nhưng A4s lại có hộp bụi với dung tích lớn hơn là 0.45L so với dung tích chỉ đạt 0.3L của A6.
"ILIFE A6 chiến thắng trong cuộc so sánh này với tính năng tường ảo ElectroWalls cực kỳ hữu dụng, cộng với thiết kế mỏng hơn, giúp ILIFE A6 luồn lách dễ dàng hơn. Dù vậy, ILIFE A4s vẫn là một sản phẩm tốt với khả năng làm sạch tương đương ILIFE A6."
ILIFE A6 so với ILIFE A7
ILIFE A7 chỉ là lính mới so với ILIFE A6, không nghi ngờ gì khi lượng tiêu thụ của A7 vẫn thấp hơn A6. Cả 2 cũng đều là robot chỉ hút bụi dành cho sàn cứng, thảm, sàn gỗ, làm sạch lông thú cưng và các chất gây dị ứng. Giá cả cũng nằm trong cùng một tầm giá, vậy làm thế nào để so sánh 2 model này với nhau? Hãy thử đi vào chi tiết :
Hình ảnh | ![]() |
![]() |
Model | ILIFE A6 | ILIFE A7 |
Chiều cao | 71mm | 76mm |
Chức năng | Hút bụi | Hút bụi |
Dung tích hôp bụi | 0.3L | 0.6L |
Chế độ làm sạch | 4 | 5 |
Động cơ | Gen 2 brushless Motor | Gen 3 Nidec® brushless |
Lực hút | 1000pa | 1200pa |
Tường ảo | ElectroWalls | Không |
Wi-Fi | Không | 2.4GHz |
Bộ lọc | HEPA | HEPA 3 lớp |
Thời gian hoạt động | 140-160 phút | 120 phút |
Diện tích làm sạch | 200m2 | 180m2 |
Điều hướng | Cảm biến | Lập trình |
Sự khác biệt đầu tiên tiếp tục đến từ thiết kế, và A6 lại là robot tốt hơn nhờ thiết kế mỏng. Đổi lại, A7 đem tới một hộp chứa bụi với dung lượng gấp đôi A6 (0.6L với 0.3L). Nhưng với hệ thống tường ảo ElectroWalls, A6 lại một lần nữa vươn lên trước.
Nhưng khi tiến đến phần động, sẽ lại có một sự thay đổi mới: Động cơ Gen 2 và Động cơ Gen 3 không chổi than mới. Với động cơ Gen 3, lực hút của ILIFE A7 tỏ ra vượt trội hơn với 1200pa so với 1000pa của ILIFE A6, cùng với việc bổ sung chế độ làm sạch lên 5 chế độ của A7 trong khi A6 vẫn nằm ở mức 4 chế độ.
Cuối cùng, để chốt lại cuộc chiến, chính là khả năng tương thích với điện thoại thông minh và kết nối Wi-Fi của A7 mà A6 không hề có.
"Ở đây, ILIFE A7 rõ ràng là kẻ chiến thắng, ưu điểm duy nhất của ILIFE A6 là việc có thiết kế mỏng hơn, mặc dù không đáng kể. Với chế độ làm sạch mới, động cơ Gen 3 cùng kết nối Wi-Fi, A7 đã đè bẹp A6 trong cuộc chiến."
Xem thêm: Đánh giá robot hút bụi iLife A7
ILIFE A7 so với ILIFE A8
Sẽ có nhiều người thắc mắc về cuộc chiến giữa ILIFE A6 và A8 khi thiết kế của 2 model rất giống nhau. DiLife có thể trả lời luôn cho bạn rằng A8 hoàn toàn đè bẹp A6 về mọi mặt, thâm chí với ưu điểm thiết kế nhỏ gọn của A6 thì A8 cũng đã có, điều duy nhất A6 nổi bật là tường ảo ElectroWalls không đủ để đưa A6 lấy lại vị thế trong cuộc đua. Chỉ cần xem cuộc chiến giữa ILIFE A7 và ILIFE A8 là đủ để bạn nhận ra vì sao ILIFE A6 giương cờ trắng sớm như vậy!
Hình ảnh | ![]() |
![]() |
Model | ILIFE A7 | ILIFE A8 |
Chiều cao | 76mm | 71mm |
Chế độ làm sạch | 5 | 4 |
Dung tích hộp bụi | 0.6L | 0.3L |
Sạc pin | 300 phút | 300 phút và tự động trở lại phiên làm việc |
Điều hướng thông minh | Cảm biến tiên tiến | PanoView 360 + CV-SLAM |
Wi-FI | 2.4GHz | Không |
Tự động tiếp tục phiên làm việc | Không | Có |
Động cơ | Gen 3 Nidec® brushless motor | Gen 3 Nidec® brushless motor |
Diện tích làm sạch | 180m2 | 190m2 |
Cảnh báo bằng giọng nói | Không | i-Voice |
Giá bán tại DiLife | 8450k | 9200k |
ILIFE A7 và ILIFE A8 là 2 kẻ mạnh sát sườn, mỗi model đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Cả 2 đều chỉ có chế độ hút bụi, làm việc lý tưởng trên mặt sàn cứng, thảm, làm sạch lông thú cưng và các chất gây dị ứng.
Nếu đi vào chi tiết hơn, bạn sẽ thấy A7 có 3 ưu điểm so với A8. Đi kèm 5 chế độ làm sạch, hộp chứa bụi lớn lên tới 0.6L, cùng với khả năng kết nối Wi-Fi kiểm soát hoạt động trên điện thoại thông minh. Đây là những tính năng mà A8 còn đang thiếu.
Đáp trả lại, A8 có thiết kế mỏng hơn, đặc biệt là sử dụng thuật toán CV-SLAM và hệ thống điều hướng camera PanoView 360 giúp giảm tỉ lệ bỏ sót và thời gian làm sạch. A8 có thêm tính năng tiếp tục hoàn thành nốt phiên làm việc sau khi sạc pin, một tính năng rất hữu ích.
"Để xét xem giữa ILIFE A7 và ILIFE A8, ai mới là kẻ thắng cuộc là một điều rất khó. Mỗi model có những đặc điểm riêng tuyệt vời khó cưỡng lại được. DiLife sẽ coi đây là một cuộc đấu không kết quả. Tuy nhiên, để giúp các bạn dễ dàng đưa ra quyết định hơn, DiLife cũng xin đưa ra những trường hợp nào thì nên mua model nào để đảm bảo hiệu suất tối ưu nhất. Đối với căn hộ nhiều đồ đạc và nội thất, điều hướng với PanoView và CV-SLAM chính là những gì bạn cần, và với diện tích lớn, việc tự động tiếp tục phiên sau khi sạc pin là một điều cần thiết, đó là những gì ILIFE A8 có. Mặt khác, ILIFE A7 tuyệt vời cho những ai cần robot có dung tích hộp bụi lớn và đặc biệt là điều khiển trên ứng dụng điện thoại thông minh."
ĐÁNH GIÁ SO SÁNH GIỮA CÁC ROBOT HÚT BỤI ILIFE SERIES V
Series V được đánh giá là phổ biến hơn Series A nhờ tính năng 2 trong 1: hút bụi và lau nhà. Điều này giúp căn nhà bạn được làm sạch triệt để hơn.
Các phiên bản được đem ra so sánh trong bài viết bao gồm ILIFE V3S PRO, ILIFE V5S PRO, ILIFE V7S PRO và ILIFE V8S. Mỗi phiên bản đều có thêm một phiên bản gốc là ILIFE V3. V5. V7 và V8.
Cùng DiLife đi vào xem qua một chút chi tiết nhé:
Hình ảnh | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Model | ILIFE V3S PRO | ILIFE V5S PRO | ILIFE V7S PRO | ILIFE V8S |
Chiều cao | 76mm | 76mm | 76mm | 76mm |
Chức năng | Hút bụi, lau khô | Hút bụi, lau nhà | Hút bụi, lau nhà | Hút bụi, lau nhà |
Hệ thống làm sạch | Cyclone Power | Cyclone Power | Cyclone Power | Cyclone Power |
Chế độ làm sạch | 4 | 4 | 5 | 6 |
Động cơ | Gen 1 | Gen 2 | Gen 2 | Gen 2 Brushless Motor |
Lực hút | 600pa | 600pa/850pa | 600pa/850pa | 800pa |
Max mode | Có | Có | Có | Có |
Bộ lọc không khí | HEPA | HEPA | HEPA 2 lớp | HEPA 2 lớp |
Dung tích hộp bụi | 0.3L | 0.3L | 0.5L | 0.75L |
Bình chứa nước | Không có | 0.3L | 0.45L | 0.3L |
Chế độ hẹn giờ | 7 ngày | 7 ngày | 7 ngày | 7 ngày |
Pin | Li-ion 2600mAh | Li-ion 2600mAh | Li-ion 2600mAh | Li-ion 2600mAh |
Thời gian hoạt động | 120-150 phút | 120-150 phút | 150-200 phút | 150-200 phút |
Thời gian sạc pin | 300 phút | 300 phút | 300 phút | 300 phút |
Điều hướng | Cảm biến | Cảm biến | Cảm biến | Cảm biến |
Di chuyển | Ngẫu nhiên | Ngẫu nhiên | Quét thông minh | i-move |
Phần tổng quan về các robot ILIFE V Series, bạn có thể xem thêm tại đây! Còn bây giờ, đi tiếp nào!
ILIFE V3S PRO vs. ILIFE V5S PRO
Đây là 2 robot hút bụi rẻ nhất của ILIFE, nhưng nhìn sơ qua ai cũng có thể thấy V5S PRO vượt trội V3S PRO ở nhiều mặt. Nếu cố so sánh về giá, sự khác biệt nhỏ tới mức không đáng để nói ra. Thay vì lãng phí tiền vào dòng máy đời trước, bạn chỉ cần bỏ thêm một khoản nhỏ để mua lại thêm rất nhiều tính năng mới cần thiết hơn.
Sự khác biệt đầu tiên đến từ việc bổ sung hộp chứa nước của ILIFE V5S PRO, giúp robot này bổ sung thêm chức năng lau ướt, rất tuyệt vời cho nhà nền cứng.
Cuộc đua dần giãn cách với việc sử dụng động cơ Gen 2 của V5s thay vì Gen 1 của V3s, động cơ thế hệ 2 hoạt động hiệu quả hơn và êm ái hơn, cùng với việc bổ sung chế độ Max Power, tăng cường lực hút lên cao hơn.
Cuối cùng, các cảm biến hồng ngoại đưa V5s bứt phá lên một vị trí khác, giúp tăng cường trí thông minh điều hướng của robot hút bụi. Đó là lý do V5s ít khi bị kẹt hơn V3s.
"ILIFE V5S PRO chiến thắng trong cuộc chiến này. DiLife lựa chọn bởi tính năng thông minh hơn, tính năng bổ sung nhiều hơn. Quan trọng hơn là giá cả của V5S PRO gần như tương đương với V3S PRO. Vì vậy không có lý do gì mà bạn lại không chọn V5s thay vì V3s."
Xem thêm: Đánh giá robot hút bụi lau nhà iLife V5S Pro
ILIFE V5S PRO vs. ILIFE V7S PRO
Đây là 2 dòng robot Top Sale của ILIFE khi được đưa ra thị trường chỉ trong một thời gian ngắn. Lý do rất đơn giản: Tính năng 2 trong 1- hút bụi và lau nhà, và giá cả hợp lý.
Nếu bạn sử dụng sàn cứng, sàn gỗ cứng và có vật nuôi trong nhà, đây là 2 lựa chọn sẽ có trong danh sách của bạn. Nhưng lựa chọn nào mới là tốt nhất?
Đánh giá về iLife V5S Pro đã có ở phía trên, vậy nên chúng ta có thể đi sâu luôn vào iLife V7S Pro.
Được tích hợp mọi tính năng của V5S Pro, ngoài ra V7s Pro cũng có thể điều khiển qua Home App trên điện thoại thông minh nhờ Bluetoọh. V7s Pro lớn hơn và cũng tốt hơn so với V5s Pro. Cả 2 dòng đều có khả năng hút bụi và lau ướt, nhưng sự khác biệt đầu tiên đến từ dung tích hộp bụi và hộp nước. V7s Pro sử dụng bình chứa lớn hơn về mọi mặt, cùng với khả năng làm sạch ở diện tích lớn hơn nhờ di chuyển có phương pháp hơn, mặc dù không hơn quá nhiều.
"Xét về hiệu năng, V7s Pro là kẻ chiến thắng với thời gian làm việc lâu hơn, cảm biến thông minh hơn, cùng với App Smartphone điều khiển từ xa, ngoài ra dung tích bình nước và hộp bụi cũng lớn hơn nhiều. Tuy vậy, xét về mặt giá cả, V5s Pro vẫn là một lựa chọn tốt cho những ai có ngân sách vừa đủ."
ILIFE V7S PRO vs. ILIFE V8S
Đây là 2 dòng robot cao nhất thuộc ILIFE V Series. Cả 2 đều cung cấp khả năng hút bụi và lau nhà tốt hơn. Khả năng làm sạch lông thú, tóc rối và các chất gây dị ứng là như nhau. Tuy nhiên vẫn sẽ có những điểm khác biệt.
Hình ảnh | ![]() |
![]() |
Model | ILIFE V7S PRO | ILIFE V8S |
Chế độ làm sạch | 5 | 6 |
Hộp bụi | 0.5L | 0.75L |
Hộp nước | 0.45L | 0.3L |
Động cơ | Gen 2 Motor | Gen 3 Nidec® brushless |
Màn hình Led | Không | Có |
Di chuyển thông minh | Quét thông minh | i-move |
App Control | Home Apps Bluetooth | Không |
Lực hút | 600Pa/850Pa | 1000/1200Pa |
Ghi nhớ tuyến đường | Không | Có |
ILIFE V8S rất nhanh chóng dẫn trước với chế độ làm sạch bổ sung lên 6 chế độ. Dung tích hộp bụi được tăng cường cao vượt trội để đáp ứng nhu cầu lớn hơn. Đáp trả lại, V7s Pro cũng có hộp nước lớn hơn, khiến V7s trở thành lựa chọn tốt hơn cho việc lau nhà trong căn hộ diện tích lớn.
Về di chuyển, mặc dù cả 2 đều sử dụng hệ thống bản đồ thông minh, nhưng V8s sử dụng một công nghệ mới là i-move giúp robot đảm bảo khả năng phủ sóng nền nhà và giảm tỉ lệ bỏ sót tốt hơn so với V7s Pro. Điều này biến V8S một lần nữa trở lại thành lựa chọn tốt hơn cho các căn hộ có diện tích mặt sàn lớn.
Mặc dù ILIFE V7S PRO có áp dụng tính năng điều khiển qua App trong khi V8S vẫn chỉ có sử dụng điều khiển thông thường, tuy nhiên app của V7S PRO chỉ thông qua Bluetooth khá bất tiện và ít ứng dụng nên DiLife không đánh giá cao thế mạnh này. Trong khi đó, V8S lại sử dụng màn hình LED hiển thị trạng thái bao gồm giờ hoạt động, lượng pin hiện tại cùng với chế độ hoạt động, giúp người dùng dễ nhận biết và kiểm soát tốt hơn.
Cùng với Động cơ Gen 3 Nidec® brushless, V8s mang lại một khả năng làm sạch tối ưu hơn so với V7s
"DiLife lựa chọn V8S chiến thắng, với công nghệ i-move giúp điều hướng thông minh, động cơ Gen 3 mạnh mẽ và màn hình LED hiển thị tình trạng robot, V8S rõ ràng là kẻ mạnh hơn trong cuộc đấu này, đè bẹp các tính còn lại của ILIFE V7S PRO, V8S sẽ trở thành lựa chọn tốt nhất cho dòng robot hút bụi ILIFE V Series."
ĐÁNH GIÁ SO SÁNH CÁC ROBOT HÚT BỤI ILIFE X SERIES
iLife X Series, còn được biết đến với tên iLife Beetles Series, được bán rộng rãi cho thị trường lớn nhất thế giới : thị trường nội địa Trung Quốc. Được thiết kế tối ưu hơn, và cũng được áp dụng các công nghệ tân tiến nhất của iLife, X Series rất nhanh chóng chiếm trọn thị trường nội địa Trung Quốc và lan sang các nước láng giềng, trong đó có Việt Nam. Cùng DiLife tìm hiểu xem X Series có gì đáng được trông đợi đến vậy?
Hình ảnh | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Model | ILIFE X620 | ILIFE X750 | ILIFE X660 | ILIFE X800 |
Chiều cao | 72mm | 80mm | 72mm | 76mm |
Tính năng | Hút bụi + lau khô + lau ướt | Hút bụi + lau khô + lau ướt | Hút bụi + lau khô + lau ướt | Hút bụi + lau khô + lau ướt |
Chế độ làm sạch | 4 | 5 | 5 | 6 |
Hẹn giờ | Có | Hẹn 7 ngày | Có | Có |
Hộp bụi | 0.3L | 0.75L | 0.6L | 0.6L |
Hộp nước | 0.3L | 0.3L | 0.3L | 0.3L |
Động cơ | Gen 3 Nidec® brushless | Gen 3 Nidec® brushless | Gen 3 Nidec® brushless | Gen 3 Nidec® brushless |
Chổi quét | Side + Main | Side | Side + Main | Side + Main |
Bộ lọc không khí | HEPA 3 lớp | HEPA 3 lớp | HEPA 3 lớp | HEPA 3 lớp |
Thời gian hoạt động | 160 phút | 140-160 phút | 140-160 phút | 120-140 phút |
Thời gian sạc pin | 300 phút | 300 phút | 300 phút | 300 phút + resume |
Lực hút | 1200Pa | 1200Pa/1400Pa | 1000Pa/1200Pa | 1200Pa/1400Pa |
Điều hướng di chuyển | i-move | Có phương pháp | Panoview + VSLAM | Panoview + VSLAM |
Lập bản đồ | Không | Không | Có | Có |
Tường ảo | Có | Không | Không | Không |
Kết nối Wi-Fi | Không | Không | Không | 2.4GHz |
i-Voice | Không | Không | Có | Có |
Diện tích làm sạch tối ưu | 40-100m2 | 50-120m2 | 80-180m2 | 80-180m2 |
Phần chi tiết về các dòng robot hút bụi thuộc ILIFE X Series bạn có thể tham khảo tại đây!
ILIFE X620 vs. ILIFE X750
Cả 2 robot này đều sử dụng hệ thống i-move, mặc dù của X750 có phần nhỉnh hơn nhờ chip xử lý tốt hơn. Việc lau nhà và hút bụi cũng có những điểm tương đồng rất lớn, vậy 2 robot này liệu có khác nhau không, hãy cùng DiLife đào sâu hơn vào chi tiết:
Bắt đầu từ thiết kế, X620 với thiết kể mỏng hơn, gọn hơn khá nhiều so với X750, chênh lệch 8mm chiều cao là một khoảng cách đáng kể đối với robot hút bụi nếu nhà có nhiều đồ nội thất gầm thấp. Đáp trả lại, X750 sở hữu hộp bụi với dung tích cực lớn, lên tới 0.75L so với bình chứa chỉ 0.3L của X620.
Dù cả 2 đều có chế độ hẹn giờ, nhưng ILIFE X750 vượt trội hơn với khả năng hẹn giờ 7 ngày/ tuần, rất hữu ích trong trường hợp bạn vắng nhà dài ngày mà vẫn cần robot tự động làm sạch căn nhà bạn. Cùng lúc, ILIFE X620 lại sở hữu khả năng giảm tiếng ồn tốt hơn. Âm thanh của X750 gần đạt tới ngưỡng của máy hút bụi cầm tay thông thường, trong khi X620 lại rất êm ái.
Tiếp tục đi sâu hơn, ta thấy X750 có một thiết kế đặc biệt duy nhất trong ILIFE X Series, đó là màn hình hiển thị trạng thái bằng đèn LED, một tính năng rất quan trọng. Sang phía bên kia, X620 cũng có một thiết kế riêng đặc biệt trong ILIFE X Series, đó là hệ thống tường ảo ElectroWalls, giúp bạn phân vùng làm việc cho robot hút bụi một cách dễ dàng
Về phần động cơ, X620 chỉ sở hữu động cơ Gen 2, trong khi X750 mang tới một động cơ mạnh mẽ hơn rất nhiều : Gen 3 Nidec không chổi than. Trong khi đó, X620 lại sở hữu hệ thống chổi quét đa dạng gồm 2 dạng chổi giữa chuyên biệt cho hút bụi riêng và hút lông tóc riêng. Đáp trả lại, X750 có thiết kế tháo tay được 2 chổi cạnh, giúp công việc vệ sinh robot rất dễ dàng.
"Gần như rất khó để phân định thắng thua cho 2 dòng robot ILIFE X620 và ILIFE X750. Mỗi robot có những đặc điểm riêng rất độc đáo và sở hữu những tính năng mạnh mẽ đến không ngờ. Mặc dù vậy, DiLife vẫn đánh giá X750 nhỉnh hơn một chút bởi những tính năng đem lại hữu ích thực tế cho đa số người dùng. Nhìn kỹ lại, thì các bạn có thể lựa chọn robot nào cũng ổn theo nhu cầu cá nhân mỗi người. Lời khuyên DiLife đưa ra là : Nếu bạn cần tường ảo cho những nơi đặc biệt trong căn nhà, X620 là lựa chọn tốt, cùng với động cơ êm ái hơn. Nếu nhà bạn có diện tích rộng, X750 với hộp bụi lớn sẽ là lựa chọn tốt hơn."
ILIFE X750 vs. ILIFE X660
Nào ta cùng vào thẳng vấn đề chính luôn, robot hút bụi nào sẽ mạnh hơn?
Hình ảnh | ![]() |
![]() |
Model | ILIFE X750 | ILIFE X660 |
Chiều cao | 80mm | 72mm |
Hẹn giờ | 7 ngày | Có |
Hộp bụi | 0.75L | 0.6L |
Màn hình LED | Có | Không |
Điều hướng | Có phương pháp | PanoView + CV-SLAM |
Động cơ | Gen 3 Nidec® brushless | Gen 3 Nidec® brushless |
Chổi quét | Chổi cạnh tháo rời | Chổi cạnh + Chổi giữa |
Tiếng ồn | 68dB | <48dB |
Diện tích làm sạch tối ưu | 50-120m2 | 80-180m2 |
i-Voice | Không | Có |
ILIFE X660 có thiết kế mỏng hơn, cùng với khả năng lập bản đồ và ghi nhớ tuyến đường với Camera PanoView và thuật toán CV-SLAM giúp X660 có khả năng làm việc trong căn nhà nhiều đồ đạc nội thất.
Đáp trả lại với khả năng hẹn giờ 7 ngày và màn hình LED hiển thị trạng thái. X750 còn bồi thêm dung tích hộp bụi lớn hơn.
Với ưu thế sử dụng động cơ Gen 3 không chổi than và chổi cạnh tháo rời được, X750 vẫn vấp phải kháng cự mạnh mẽ của X660 với chổi giữa đa dạng cho nhiều trường hợp sử dụng, bồi thêm khả năng giảm tiếng ồn bậc nhất của ILIFE X660.
"Chốt hạ bằng cảnh báo giọng nói i-voice, X660 đã đánh gục X750 trong điều kiện ngôi nhà có nhiều đồ đạc nội thất và có diện tích mặt sàn rộng. Còn trong điều kiện thông thường, X750 vẫn sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho gia đình bạn."
ILIFE X660 vs. ILIFE X800
Đây là 2 dòng robot mang nhiều tính năng hiện đại bậc nhất của ILIFE vào thời điểm hiện tại, đâu là kẻ mạnh? Đâu là kẻ yếu? cùng DiLife tìm hiểu thêm nhé
Hình ảnh | ![]() |
![]() |
Model | ILIFE X660 | ILIFE X800 |
Thời gian làm việc | 140-160 phút | 100-120 phút |
Sạc | 300 phút | 300 phút + resume |
Lực hút | 1000Pa/1200Pa | 850Pa/1200Pa |
Chip xử lý | 1 | 3 |
Chổi quét | Chổi giữa + Chổi cạnh | Chổi giữa + Chổi cạnh tháo rời |
Tiếng ồn | <48dB | 58dB |
Kết nối Wi-Fi | Không | 2.4GHz |
Bình lau | i-Dropping | Rung bình chứa |
Có thể nói, ILIFE X800 đã hội tụ mọi tinh hoa của hầu hết các thế hệ robot ILIFE thuộc mọi Series, bao gồm cả ILIFE X660.
Khả năng nổi trội của X800 là việc tự động tiếp tục phiên làm việc sau khi sạc đầy pin, cùng với việc thiết lập bản đồ nhanh hơn hẳn nhờ 3 chip vi xử lý, mang sức mạnh chổi quét của X660 mà vẫn có tính năng tháo rời chổi quét của X750.
Tính năng kết nối Wi-Fi cũng là một bước tiến dài cho ILIFE X800, biến robot hút bụi này không lên một tầm cao mới, trong đó có cả khả năng kiểm soát mực nước thông minh nhờ bơm điện tử.
Cộng với việc ứng dụng công nghệ lau nhà rung bình chứa, việc lau nhà cũng trở nên sạch hơn bao giờ hết, đưa X800 vượt lên so với các đối thủ cùng phân khúc ở khả năng lau nhà.
"Điểm trừ duy nhất có lẽ là khả năng giảm tiếng ồn không được tối ưu như ILIFE X660. Dù vậy, những ưu thế kể trên cũng đã là quá đủ để X800 vượt xa X660 trong cuộc thi này."
Update: Hiện nay ILIFE đã tung ra khá nhiều mẫu sản phẩm mới cho tất cả các dòng. Cụ thể: Series A: ILIFE A9, A9s (trong đó A9s là phiên bản nâng cấp của ILIFE X800), và sắp tới là A10. Series V: chuẩn bị tung ra ILIFE V9. Series X: ILIFE X900. Series W: ILIFE W450.
Bạn có thể tham khảo thêm Thông tin về việc tung ra sản phẩm mới của ILIFE